Template Tin Tức Mới Nhất

 Cùng học 6 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN THÔNG DỤNG BẬT NHẤT trong tiếng Trung

6-cau-truc-co-ban-trong-tieng-Trung

1.Cấu trúc 一边 … 一边 …


Cấu trúc 一边 … 一边 … /Yībiān…yībiān…/Vừa…..vừa….. dùng để biểu đạt quan hệ song song và các vế trong câu đều bình đẳng. Ví dụ: 

小王一边说一边吃。/Xiǎowáng yībiān shuō yībiān chī/: Tiểu Vương vừa nói vừa ăn.

玛丽一边哭一边说。/Mǎlì yībiān kū yībiān shuō/: Mary vừa khóc vừa nói


2.Cấu trúc 那么…  


Cấu trúc 那么…  … /Nàme… nàme…/…. thế…. thế, dùng để biểu thị mối quan hệ song song, tức là mối quan hệ bình đẳng giữa các mệnh đề. Cấu trúc:


北京的风景是那么美丽那么热闹。/Běijīng de fēngjǐng shì nàme měilì nàme rènào/: Phong cảnh ở Bắc Kinh thì tươi đẹp đến thế, náo nhiệt đến thế.

我的好朋友是那么漂亮那么可爱。/Wǒ de hǎo péngyou shì nàme piàoliang nàme kě’ài/: Bạn thân của tôi xinh đẹp thế, đáng yêu thế.


3.Cấu trúc ….…..


Cấu trúc câu trong tiếng Trung: ….…../Lián…dōu…/Ngay cả …… đều……. Ví dụ:


今天的作业太多了,连饭都没有吃。/Jīntiān de zuòyè tài duōle, lián fàn dōu méiyǒu chī/: Bài tập hôm nay quá nhiều, đến cơm cũng chưa ăn.

连小王都喜欢喝奶茶。/Lián Xiǎowáng dōu xǐhuān hē nǎichá/: Đến cả Tiểu Vương cũng thích uống trà sữa.


4. Cấu trúc 因为所以


Cấu trúc câu trong tiếng Trung 因为……所以……/Yīnwèi…suǒyǐ…/: Bởi vì …… cho nên… là cấu trúc nguyên nhân – kết quả. Ví dụ: 


因为小王喜欢喝奶茶,所以他经常买奶茶上班。/Yīnwèi Xiǎowáng xǐhuān hē nǎichá, suǒyǐ tā jīngcháng mǎi nǎichá shàngbān/: Bởi vì Tiểu Vương thích uống trà sữa, cho nên anh ấy mỗi ngày đều mua trà sữa đi làm.

因为我的身体不太好,所以今天没上班。/Yīnwèi wǒ de shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ jīntiān méi shàngbān/: Bởi vì sức khỏe không tốt lắm cho nên hôm nay tôi không đi làm.


5. Cấu trúc 虽然但是


Cấu trúc 虽然但是… /Suīrán…dànshì…/: Tuy …… nhưng…… Ví dụ: 


虽然他很累,但是还努力学习到12点。/Suīrán tā hěn lèi, dànshì hái nǔlì xuéxí dào 12 diǎn/: Mặc dù anh ấy rất mệt nhưng vẫn cố gắng học đến 12 giờ.

虽然今天天气很冷,但是小月还是穿着短裙。/Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì xiǎo Yuè háishì chuānzhe duǎn qún/: Mặc dù hôm nay trời rất lạnh nhưng Tiểu Nguyệt vẫn mặc váy ngắn.


6. Cấu trúc 无论 …  …


Cấu trúc câu trong tiếng Trung 无论 …  …/Wúlùn…dōu…/: Bất kể……đều…… Ví dụ: 


无论什么人,都应该遵纪守法。/Wúlùn shénme rén, dōu yīnggāi zūn jì shǒufǎ/: Dù bạn là ai thì cũng phải tuân thủ pháp luật.

无论是学习上还是做人上我们都应择善而从。/Wúlùn shì xuéxí shàng háishì zuòrén shàng wǒmen dōu yīng zé shàn ér cóng/: Dù trong học tập hay trong cuộc sống chúng ta nên chọn những gì tốt nhất.


Tham khảo


***BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM***

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã đóng góp nhận xét vào bài viết!

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *