Template Tin Tức Mới Nhất

 TỔNG HỢP 10 CẤU TRÚC GHÉP CÂU CHO NGƯỜI MỚI HỌC TIẾNG TRUNG: 

  1. Tự mình làm điều gì đó

自己+ Hành động

Ví dụ:

你自己做自己受吧

Nǐ zìjǐ zuò zìjǐ shòu ba

Anh tự làm tự chịu đi


让他自己回去吧

Ràng tā zìjǐ huíqù ba

Để nó tự đi về đi


我自己做自己吃的

Wǒ zìjǐ zuò zìjǐ chī de

Em tự nấu tự ăn ạ


10-cau-truc-ghep-cau-tieng-Trung


2. Cấu trúc với  /zài/: Ở


Cấu trúc: 

Chủ ngữ +  + Địa điểm/nơi chốn

Ví dụ: 

小王在家。/Xiǎowáng zàijiā/: Tiểu Vương ở nhà.

明明不在学校。/Míngmíng bùzài xuéxiào/: Minh Minh không ở trường học.

国风在超市。/Guófēng zài chāoshì/: Quốc Phong ở siêu thị.


3. Cấu trúc với  /shì/: Là


Cấu trúc: 

Danh từ +  + Danh từ


Ví dụ: 


宝洲是学生。/Bǎozhōu shì xuéshēng/: Bảo Châu là học sinh.

杨龙不是医生。/Yánglóng bùshì yīshēng/: Dương Long không phải là bác sĩ


4. Cấu trúc câu với  /yào/: Muốn, cần

Cấu trúc: 


Chủ ngữ   + Tân ngữ


Ví dụ: 


我要奶茶。/Wǒ yào nǎichá/: Tôi muốn trà sữa.

小芳要喝咖啡。/Xiǎofāng yào hē kāfēi/: Tiểu Phương muốn uống cà phê.


4. Cấu trúc với  /yǒu/: Có

Cấu trúc: 


Chủ ngữ +  + Tân ngữ


Ví dụ: 


我有时间,可以跟你去超市。/Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ gēn nǐ qù chāoshì/: Tôi có thời gian, có thể cùng bạn đi siêu thị.

我没有古典文学书。/Wǒ méiyǒu gǔdiǎn wénxué shū/: Tôi không có sách văn học cổ điển.


5. Cấu trúc phủ định với  /bù/ và  /méi/

Cấu trúc: 


/没有 + Động từ


Ví dụ: 


妈妈不吃饭。/Māma bù chīfàn/: Mẹ không ăn cơm.

玛丽没有上班。/Mǎlì méiyǒu shàngbān/: Mary không có đi làm.


6. Cấu trúc kết cấu câu với  /de/

Trong cấu trúc câu trong tiếng Trung, trợ từ kết cấu  dùng để nối định ngữ, trung tâm ngữ để tạo thành cụm danh từ, dùng để diễn tả quan hệ sở hữu (dịch là “của”).


Cấu trúc: 


Định ngữ +  + Trung tâm ngữ


Ví dụ: 


青青的车。/Qīngqīng de chē/: Xe của Thanh Thanh.

我的书。/Wǒ de shū/: Sách của tôi.

Cấu trúc: 


Danh từ/đại từ/cụm động từ …. + .


Ví dụ:


那本书是我的。/Nà běn shū shì wǒ de/: Cuốn sách kia là của tôi.

那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.


7. Cấu trúc Động từ + : Đã, rồi

Cấu trúc câu trong tiếng Trung: Động từ +  dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc biểu thị sự thay đổi của trạng thái. Ví dụ: 


我的妹妹睡觉了。/Wǒ de mèimei shuìjiàole/: Em gái tôi ngủ rồi.

麦克上课了。/Màikè shàngkèle/: Mike đi học rồi.


8. Cấu trúc câu với từ để hỏi  /ma/:…Không

Trong cấu trúc câu hỏi,  thường đặt ở cuối câu hỏi. Ví dụ:


小王是中国人吗?/Xiǎowáng shì Zhōngguó rén ma?/: Tiểu Vương có phải người Trung Quốc không?

她是医生吗?/Tā shì yīshēng ma?/: Cô ấy là bác sĩ phải không?

Cách trả lời cấu trúc câu hỏi này là bạn khẳng định lại câu hoặc dùng  hoặc  để phủ định. Ví dụ:


他不是中国人。/Tā bùshì Zhōngguó rén/: Anh ấy không phải là người Trung Quốc.

她是医生。/Tā shì yīshēng/: Cô ấy là bác sĩ.


9. Cấu trúc câu có chứa từ chỉ thời gian

Cấu trúc:


Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ


Ví dụ:


我们每天早上都锻炼身体。/Wǒmen měitiān zǎoshang dōu duànliàn shēntǐ/: Chúng tôi mỗi sáng đều tập thể dục.

小王今晚去看电影。/Xiǎowáng jīnwǎn qù kàn diànyǐng./: Tiểu Vương tối nay đi xem phim.

Khi đưa danh từ chỉ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian thì sử dụng cấu trúc:


Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ


Ví dụ:


明天玉玲去上海。/Míngtiān Yùlíng qù Shànghǎi/: Ngày mai Ngọc Linh đi Thượng Hải.

下个月我去中国留学。/Xià gè yuè wǒ qù Zhōngguó liúxué./: Tháng sau tôi đi du học ở Trung Quốc.


Tham khảo


***BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM***

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã đóng góp nhận xét vào bài viết!

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *