Template Tin Tức Mới Nhất

Hiển thị các bài đăng có nhãn NGOẠI NGỮ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn NGOẠI NGỮ. Hiển thị tất cả bài đăng

Nói về giao tiếp cơ bản thì có rất nhiều từ vựng cũng như câu nói để nói chuyện. Có những câu rất dễ và đơn giản, nhưng cũng có nhiều câu giao tiếp vô cùng phức tạp. Nhưng người nước ngoài thường dùng những câu nói và những từ vựng thông dụng sau đây trong các cuộc trò chuyện của họ. Chúng ta cũng vậy, các bạn hãy xem qua và học 60 từ và câu giao tiếp sau để cuộc nói chuyện được suôn sẻ nhé!


nhung-cau-noi-giao-tiep-tieng-Anh-co-ban

- Do you usually exercise? - Bạn có thường xuyên tập thể dục không?

- Yes, I do. Doing exercise is one of my good habits. - Tôi có. Tập thể dục là một trong những thói quen tốt của tôi.


- What sport do you do? - Bạn chơi môn thể thao nào?

- Swimming is my favorite. I also play tennis. - Tôi thích bơi lội nhất. I cũng chơi cả tennis nữa.


- How often do you exercise? - Bạn có hay tập thể dục không?

- I go jogging almost every day before breakfast. - Tôi chạy bộ mỗi ngày trước bữa sáng


- What benefits can you get from exercising? -Bạn nhận được lợi ích gì từ việc tập thể dục?

- Well, a lot. Exercise helps reduce fat, build muscle and boost your self esteem.  - Rất nhiều. Tập thể dục giúp bạn giảm mỡ, tạo cơ và tăng sự tự tin.

- It also keeps me awake mentally during the whole day. - Tập thể dục cũng giúp tôi có tinh thần tỉnh táo cả ngày.


- Where do you exercise? - Bạn tập thể dục ở đâu?

- At a nearby park. There are some exercise machines for people to use. - Ở một công viên gần đây. Ở đó có máy tập thể dục để mọi người dùng.


- What if people don’t do enough exercise? - Nếu mọi người không tập thể dục đủ thì sao?

- Obviously, they’ll gain weight fast and become obese, tired and sad. - Họ sẽ tăng cân nhanh, bị béo phì, mệt mỏi và buồn bã.


Từ vựng: 


- Habit  /ˈhæbɪt/  - Thói quen

- Jogging /ˈdʒɑːɡɪŋ/ Chạy bộ

- Muscle /ˈmʌsl/ - Cơ bắp

- Obese /əʊˈbiːs/ - Béo phì



- Hey, what are you doing? - Này, bạn đang làm gì thế?

- Oh, I'm just reading a book. Have a seat! -Ồ, tôi đang đọc sách. Bạn ngồi đi!

- What’s your favorite type of book? - Loại sách ưa thích của bạn là gì?

- I love reading about different cultures. - Tôi rất thích đọc về các nền văn hóa khác nhau.

- What can you learn from books? -Bạn học được gì từ sách?

- Books can broaden my mind and teach me about thousands of things from around the world. - Sách mở mang trí óc tôi và dạy tôi cả nghìn điều trên thế giới.

- Where do you read books? - Bạn đọc sách ở đâu?

- I read books at home, sometimes in the library. - Tôi đọc sách ở nhà, thi thoảng ở thư viện.

- How long does it take you to finish a book- Bạn mất bao lâu để đọc hết một quyển sách?

- Well, it depends on the length of the book, but it usually takes me a week to finish a 300-page book. - Chà, còn tùy vào độ dài của quyển sách, nhưng mà tôi thường mất một tuần để đọc hết một quyển sách 300 trang.

- Do you usually bring books with you when you travel? - Bạn có thường mang sách khi đi du lịch không?

- Yes, I do. When I’m at the airport or bus station, I read books to kill time. - Tôi có. Lúc tôi ở sân bay hay trạm xe buýt, tôi đọc sách để giết thời gian.


Từ vựng: 


- Favorite /ˈfeɪvərɪt/ Ưa thích 

- Culture /ˈkʌltʃər/ Văn hóa 

- Broaden my mind /ˈbrɔːdn maɪ maɪnd/ Mở mang trí óc 

- Depend on /dɪˈpend ɑːn/ Tùy thuộc vào 

-,Kill time /kɪl taɪm/ Giết thời gian


- Oh hi. Is this your dog? - Xin chào. Đây là chó của bạn à?

- Yes, this is Lucy. - Đúng vậy, nó tên là Lucy.

- Hello Lucy. What a cute dog. What type of dog is she? - Xin chào Lucy. Thật là một chú chó đáng yêu. Nó là giống chó gì thế?

- She’s a beagle. - Nó là giống chó săn thỏ.

- Oh. She looks quite well-behaved. - Ồ. Nó trông ngoan nhỉ.

- Actually, she never listens to me. If she wasn’t on the leash, I’m sure she would run away. - Thực ra nó không nghe lời tôi bao giờ. Nếu nó đang không đeo xích, chắc chắn nó sẽ chạy lung tung.

- Well. She seems friendly anyway. How long have you had her? - Nó vẫn có vẻ thân thiện mà. Bạn nuôi nó bao lâu rồi?

- We got her when she was a puppy. So maybe four years ago. - Chúng tôi nuôi nó từ khi nó còn là cún con. Khoảng bốn năm trước

- Aww. That’s great. I’d love to get a dog. We have a cat, but, if I could I would give it away.- Ờ. Tuyện thật. Tôi cũng muốn nuôi chó. Chúng tôi có một con mèo nhưng tôi sẽ tặng nó đi nếu có thể.

- Don’t you like cats? - Bạn không thích mèo à?

- It’s not that I don’t like cats. But I don’t like my cat.  - Không phải là tôi không thích mèo. Nhưng tôi không thích mèo của tôi.

- And why's that? - Tại sao thế?

- He is so aggressive. He always tries to bite me or scratch me when I’m sleeping. Maybe he is part-Tiger… - Nó rất hung hăng. Nó luôn cố cắn hoặc cào tôi khi tôi ngủ. Có khi là do một phần trong nó là hổ ...

- How about my dog and your cat meet sometime? - Hay là cho chó của tôi và mèo của bạn thỉnh thoảng gặp nhau nhỉ?

- Sound great!  - Nghe hay đó!

 

Từ vựng: 


-,Well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ - Ngoan ngoãn 

- Leash /liːʃ/ - Dây xích 

- Friendly /ˈfrendli/ - Thân thiện 

- Aggressive /əˈɡresɪv/  - Hung hăng   

- Scratch /skrætʃ/ - Cào 


Tham khảo


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh

Đọc tiếp »

 Tổng hợp 36 Từ vựng về CÁC LOÀI HOA THÔNG DỤNG nhất trong tiếng Anh (kèm phiên âm). Các bạn yêu thích loài hoa nào nhất, hãy cùng học về các loài hoa nhé!

tu-vung-cac-loai-hoa-bang-tieng-Anh

- Marigold /ˈmær.ɪ.ɡəʊld/ : hoa vạn thọ

- Buttercup /ˈbʌt.ə.kʌp/: hoa mao lương

- Daffodil /ˈdæf.ə.dɪl/: hoa thủy tiên vàng

- Primrose /ˈprɪm.rəʊz/: hoa ngọc trâm

- Rose /rəʊz/: hoa hồng

- Lavender /ˈlæv.ɪn.dər/: hoa oải hương

- Iris /ˈaɪ.rɪs/: hoa diên vĩ

- Dahlia /ˈdeɪ.li.ə/: hoa thược dược

- Periwinkle /ˈper.ɪˌwɪŋ.kəl/: hoa dừa cạn

- Peony /ˈpiː.ə.ni/: hoa mẫu đơn

- Lily /ˈlɪl.i/: hoa ly

- Flamingo flower /fləˈmɪŋ.ɡəʊ ˌflaʊər/: hoa hồng môn

- Hydrangea /haɪˈdreɪn.dʒə/: hoa cẩm tú cầu

- Sunflower /ˈsʌnˌflaʊər/: hoa hướng dương

- Daisy /ˈdeɪ.zi/: hoa cúc

- Gladiolus /ˌɡlæd.iˈəʊ.ləs/: hoa lay ơn

- Violet /ˈvaɪə.lət/: hoa violet

- Peach blossom /piːʧ ˈblɒsəm/: hoa đào

- Apricot blossom /ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/: hoa mai

- Jasmine /ˈdʒæz.mɪn/: hoa nhài

- Bougainvillea /ˌbuː.ɡənˈvɪl.i.ə/: hoa giấy

- Lilac /ˈlaɪ.lək/: hoa tử đinh hương

- Cockscomb /ˈkɒks.kəʊm/: hoa mào gà

- Bellflower /ˈbɛlˌflaʊə/: hoa chuông

- Dandelion /ˈdæn.dɪ.laɪ.ən/: bồ công anh

- Tulip /ˈtʃuː.lɪp/: hoa tu-lip

- Lotus /ˈləʊ.təs/ : hoa sen

- Orchid /ˈɔː.kɪd/: hoa lan

- Lily of the valley /ˌlɪl.i əv ðə ˈvæl.i/: hoa linh lan

- Carnation /kɑːˈneɪ.ʃən/: cẩm chướng

- Camellia /kəˈmiː.li.ə/: hoa trà

- Petunia /pəˈtʃuː.ni.ə/: hoa dạ yên thảo

- Forget-me-not /fəˈɡet.mi.nɒt/: hoa lưu ly

- Hibiscus /hɪˈbɪs.kəs/: hoa râm bụt

- Wisteria /wɪˈstɪə.ri.ə/: Hoa tử đằng

- Snowdrop /ˈsnəʊ.drɒp/: hoa tuyết điểm


Tham khảo

Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh
Đọc tiếp »
 Tổng hợp những từ vựng về các loại HOA QUẢ thông dụng trong Tiếng Anh (kèm phiên âm). Chúc các bạn sớm chinh phục tiếng Anh!

tu-vung-hoa-qua-tieng-anh

1. Avocado /ˌæv.əˈkɑː.dəʊ/: bơ
2. Apple /ˈæpl/: táo
3. Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: cam
4. Banana /bə’nɑ:nə/: chuối
5. Grape /greɪp/: nho
6. Grapefruit /ˈɡreɪp.fruːt/: bưởi
7. Starfruit /ˈstɑː.fruːt/: khế
8. Mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/: xoài
9. Pineapple /ˈpaɪnˌæpl/: dứa, thơm
10. Mangosteen /ˈmæŋ.ɡə.stiːn/: măng cụt
11. Tangerine /ˌtæn.dʒəˈriːn/: quýt
12. Tamarind /ˈtæm.ɚr.ɪnd/: me
13. Kiwi fruit /ˈkiːwi fruːt/: kiwi
14. Kumquat /ˈkʌm.kwɒt/: quất
15. Jackfruit /ˈdʒæk.fruːt/: mít
16. Durian /ˈdʒʊə.ri.ən/: sầu riêng
17. Lemon /ˈlem.ən/: chanh vàng
18. Lime /laɪm/: chanh vỏ xanh
19. Papaya /pəˈpaɪ.ə/: đu đủ 
20. Soursop /ˈsaʊə.sɒp/: mãng cầu xiêm
21. Custard-apple /ˈkʌs.təd ˌæp.əl/:na
22. Plum /plʌm/: mận
23. Apricot /ˈeɪ.prɪ.kɒt/: mơ
24. Peach /piːtʃ/: đào
25. Cherry /ˈtʃer.i/: anh đào 
26. Rambutan /ræmˈbuːtən/: chôm chôm
27. Coconut /ˈkəʊ.kə.nʌt/: dừa
28. Guava /ˈɡwɑː.və/: ổi
29. Pear /peə/: lê
30. Fig /fɪɡ/: sung
31. Dragon fruit /ˈdræɡ.ən ˌfruːt/ : thanh long
32. Melon /ˈmel.ən/: quả dưa
33. Watermelon /ˈwɔː.təˌmel.ən/: dưa hấu
34. Lychee /ˈlaɪ.tʃiː/: vải
35. Longan /ˈlɒŋ.ɡən/: nhãn
36. Pomegranate /ˈpɒm.ɪˌɡræn.ɪt/: lựu
37. Strawberry /ˈstrɔ:bər.i/: dâu tây
38. Passion-fruit /ˈpæʃ.ən ˌfruːt/: chanh dây


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh

Đọc tiếp »

Trong tiếng Anh, chúng ta sẽ được gặp rất nhiều cụm động từ trong câu khi giao tiếp. Tuy nhiên, đây là 5 cụm động từ phổ biến và thường được sử dụng nhiều nhất. Hãy cùng Cuộc Sống Giản Đơn 123 học về 5 cụm động từ đó nhé!

1. Back somebody up - Hỗ trợ, bảo vệ, giúp đỡ

- My family always backs me up - Gia đình em luôn giúp đỡ sát cánh bên em.
- I'll back you up - Tui sẽ giúp cậu.

cum-dong-tu-pho-bien-trong-tieng-Anh

2. Come around - Đổi ý
- She never liked "mắm tôm" but came around after trying "bún đậu" - Cô ấy không hề thích mắm tôm nhưng sau khi thử bún đậu thì đã đổi ý ngay.

3. Dive into - Mê mệt làm một việc gì đó
- I’ll dive into that new TV show later tonight - Tối nay tui sẽ ngấu nghiến phim mới ra.

4. Get ahead - Thành công
- If you are willing to work hard, you will get ahead in this organization - Nếu em sẵn sàng làm việc chăm chỉ, em sẽ thành công trong tổ chức này.

5. Think something over - Nghĩ đã
- I'll think it over and give you an answer next week - Để em cân nhắc rồi em trả lời anh vào tuần tới nhé.


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh
Đọc tiếp »

Bạn đang học IELTS, thay vì dùng những động từ thông thường trong tiếng Anh, hãy thay vào đó bằng những cụm từ được nâng cấp lên để phù hợp và được sử dụng đúng với trình độ Anh ngữ IELTS. Hãy cùng nâng cấp những từ vựng tiếng Anh sau nhé:

tieng-Anh-IELTS

1. Thay vì dùng Choose hãy dùng Make a choice of
2. Thay vì dùng Access hãy dùng Get access to
3. Thay vì dùng Try hãy dùng Make an effort to
4. Thay vì dùng Relax hãy dùng Get a sense of relaxation
5. Thay vì dùng Decide hãy dùng Make a decision
6. Thay vì dùng Describe hãy dùng Make a description of
7. Thay vì dùng Talk hãy dùng Have a talk about
8. Thay vì dùng Discuss hãy dùng Make a discussion about
9. Thay vì dùng Desire hãy dùng Have a desire for
10. Thay vì dùng Impress hãy dùng Leave an impression on
11. Thay vì dùng Contribute hãy dùng Make contribution to
12. Thay vì dùng Attend hãy dùng Pay attention to
13. Thay vì dùng Notice hãy dùng Take notice of
14. Thay vì dùng Visit hãy dùng Pay a visit to
15. Thay vì dùng Appreciate hãy dùng Show appreciation of
16. Thay vì dùng Popular hãy dùng Win popularity
17. Thay vì dùng Satisfied hãy dùng Get a sense of satisfaction
18. Thay vì dùng Humorous hãy dùng Have a sense of humor

Tham khảo

Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh
Đọc tiếp »
 Các bạn thường đi ăn nhưng chưa biết cách order bằng tiếng Anh. Hãy xem những câu order bằng tiếng Anh sau đây, sẽ rất hữu ích cho bạn đấy

order-bang-tieng-Anh


1. BOOKING A TABLE (ĐẶT BÀN)

- Do you have any free tables - Còn bàn trống không ạ?
- I'd like to book a table, please - Tôi muốn đặt bàn,
- I'd like to make a reservation - Tôi muốn đặt bàn / đặt chỗ
- I table for one (two), please - Cho tôi một bàn cho một (hai) người.
- I'd like a reservation for tonight - Tôi muốn đặt bàn cho tối nay

- For what time? - Đặt bàn vào lúc mấy giờ ạ?
- This evening at 7 o'clock - Cho tối nay lúc 7 giờ
- For how many people? - Đặt bàn cho bao nhiêu người ạ?
- Do you have a reservation? - Anh/chị đã đặt bàn chưa ạ?
- I've got a reservation - Tôi đã đặt bàn rồi.

2. ORDERING (GỌI MÓN)

- Could I see the menu, please? - Có thể cho tôi xem thực đơn được không?
- May I see the wine list, please? - Cho tôi xem danh sách rượu được không?
- Can I get you any drinks? - Qúy khách có muốn uống gì không ạ? / Anh/chị có muốn gọi đồ uống gì không ạ?
- Are you ready to order? - Anh/chị đã muốn gọi đồ chưa ạ?
- Do you have any specials - Nhà hàng có món đặc biệt nào không?

- Would you like anything else? - Qúy khách có muốn gọi thêm gì không?
- Nothing else, thank you! - Bấy nhiêu thôi, cảm ơn bạn!
- We're in a hurry - Chúng tôi đang vội.
- How long will it take? - Sẽ mất bao lâu?
- It'll take about 20 minutes - Sẽ mất khoảng 20 phút ạ

- What's the soup of the day - Món súp đặt biệt của hôm nay là gì?
- What do you recomend? - Bạn có thể gợi ý giúp tôi không?
- What's this dish? - Món này là gì?
- I'm on a diet - Tôi đang ăn kiêng
- I'm allergic to seafood - Tôi bị dị ứng với hải sản.

3. DURING THE MEAL (TRONG BỮA ĂN)

- Do you have any deserts - Nhà hàng có món tráng miệng không?
- May I see the deserts menu? - Cho tôi xem menu đồ tráng miệng.
- Was everything alright? - Mọi việc ổn cả chứ ạ?
- Thans, that was delicius! - Cảm ơn, bữa ăn rất ngon!
- This isn't what I ordered - Không phải là món tôi đã đặt.

Cuộc Sống Giản Đơn 123


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh



Đọc tiếp »
 Tổng hợp những từ vựng Tiếng Anh về các loại hạt bổ dưỡng cho sức khỏe. Kèm theo là phiên âm.
cac-loai-hat-bang-tieng-Anh


1. Cashew /ˈkæʃ.uː/ Hạt điều
2. Walnut /ˈwɔːl.nʌt/: Hạt óc chó
3. Almond /ˈɑː.mənd/: Hạnh nhân
4. Sesame seeds (sɛsəmi siːdz): Hạt vừng
5. Pumpkin seeds (pʌmpkɪn siːdz): Hạt bí
6. Pine nut (paɪn nʌt): Hạt thông
7. Chia seeds (/ˈtʃiː.ə/ siːdz): Hạt chia
8. Sunflower seeds (sʌnˌflaʊə siːdz): Hạt hướng dương
9. Macadamia /ˌmæk.əˈdeɪ.mi.ə/ Hạt mắc ca
10. Pistachio (pɪsˈtɑːʃɪəʊ): Hạt dẻ cười
11. Chestnut (ʧɛsnʌt): Hạt dẻ
12. Soybean (sɔɪ biːn): Đậu nành
13. Mung bean /ˈmʌŋ ˌbiːn/: Đậu xanh
14. Red bean (rɛd biːn): Đậu đỏ
15. Pecan /piːˈkæn/ hồ đào
16. Peanut /ˈpiː.nʌt/ hạt lạc

Cuộc Sống Giản Đơn 123


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh

Đọc tiếp »

Có nhiều cách để học tiếng Anh, mỗi cách đều có hiệu quả và những khó khăn khác nhau. Học tiếng Anh qua phim cũng là lựa chọn của nhiều bạn học.


hoc-tieng-anh-qua-phim

1. CÔNG DỤNG


Trước tiên, chúng ta hãy nói về công dụng của phương pháp học tiếng Anh qua phim. Đây là một phương pháp giúp bạn luyện kỹ năng nghe khá hiệu quả và mở rộng vốn từ vựng của bản thân.

Bên cạnh đó, còn giúp bạn học cách giao tiếp và tiếp cận với tiếng Anh thật ngoài đời (giao tiếp một cách tự nhiên) chứ không logic như trong sách vở


2. HỌC BAO LÂU SẼ CÓ HIỆU QUẢ?


Điều này còn tuỳ thuộc vào thời gian học và sự kiên trì của bạn. Thông thường nếu mỗi ngày bạn luyện nghe tiếng Anh qua phim từ 1 tiếng trở lên thì trình độ của bạn sẽ có cải tiến ít nhất từ 3-6 tháng học, cũng có thể là 1 năm. Nếu có thời gian, bạn cứ dành nhiều thời gian để học càng tốt thì bạn sẽ sớm thành công.


3. CÁCH HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM


Học tiếng Anh qua phim cũng cần phải đúng phương pháp thì mới mang lại hiệu quả. Nếu bạn cứ chọn bừa một bộ phim thật hay và quá tập trung để xem giải trí chỉ vì thấy phim hay quá thì không hề có sự tiến bộ.


Do vậy bạn cần xác xem là để học tiếng Anh, để hiểu phim nói gì chứ không phải để giải trí. Nên cần chọn một đoạn phim, video ngắn để học. Luyện nghe ít nhất 3 lần và học những từ vựng mới trong đoạn phim đó.


Cụ thể cách học như sau:

- Lần 1: nghe có vietsub để hiểu và nắm được thông tin chính (Nếu từ vựng của em đã tốt rồi thì bỏ qua vietsub).

- Lần 2: nghe có engsub để học ngôn ngữ và quen với âm thanh của phim.

- Lần 3: nghe không có sub để cải thiện việc nghe dài, nghe lấy thông tin chi tiết....

- Lần n: cho đến khi nào bạn đã nghe rõ và nắm được 80-90% từ, nội dung của phim là được.

 Xem phim để học cần phải thật kỹ và lặp lại nhiều lần càng tốt. Phải tập phát âm và luyện nói theo giọng điệu của diễn viên càng tốt, quen dần sẽ giúp cho khả năng giao tiếp của bạn tự nhiên và mượt mà hơn rất nhiều


Chú ý, khi học tiếng Anh qua phim, bạn cũng không nên tham lam.Đừng cố ép mình phải nghe xong, hoàn thành tập phim đó trong một buổi học. Việc lặp lại là Ngắt quãng, tức là các lần nghe phải cách nhau theo ngày, theo buổi.

Ví dụ: hôm nay bạn xem 1 tập phim 40 phút (lần 1), ngày mai bạn xem lại tập phim đó (lần 2), … cứ như vậy cho đến khi nào bạn không cần bật engsub có nghe được 80-90% từ, nội dung của tập phim.


4. CHỌN PHIM NHƯ THẾ NÀO ĐỂ HỌC HIỆU QUẢ


Học tiếng Anh qua phim cần phải kiên trì, nhưng để duy trì được hằng ngày bạn cũng cần phải thích thú với việc học. Do đó, bạn cần lựa chọn những thể loại phim mình thật yêu thích để xem đi xem lại nhiều lần mà không thấy chán.


Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn những phim hoạt hình ngắn để học sẽ thấy rất thú vị, câu từ cũng đơn giản và thích hợp với những bạn mới học. 


 Tổng kết, cần chọn PHIM mình thích -> nghe hiểu -> nghe quen tai và nhớ từ vựng (nếu không thể dành thời gian xem cả phim thì chia nhỏ theo các đoạn cho dễ học).


Một số bộ phim được đề xuất để học tiếng Anh như: Friend, Modern Family, How I met your mother, Once upon a time, Sherlock, Glee, Suits, Game of Thrones, The Big Bang Theory, Fresh Off The Boat


Theo Tram Nguyen English Teacher


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh
Đọc tiếp »

Học tiếng Anh, từ vựng là một trong những yếu tố cốt lõi nhất để bạn có được vốn tiếng Anh hoàn chỉnh nhất. Nhưng không dễ gì mà bạn tự dưng lại thuộc lòng hàng ngàn từ tiếng Anh khi chỉ mới học một vài tháng tiếng Anh. Do đó, để có thể xây dựng được vốn từ vựng tiếng Anh vững chắc và nhớ thật lâu, bạn cần học theo 5 nguyên tắc sau:


5-nguyen-tac-hoc-tu-vung-tieng-Anh

1. HỌC TỪ VỰNG ĐÚNG TRÌNH ĐỘ 

Để nâng cao vốn từ vựng của mình,bạn cần phải lựa chọn nguồn từ vựng thật phù hợp. Nhưng phù hợp ở đây là phải đảm bảo thực hiện đúng theo 2 yếu tố trọng tâm: cấp độ và độ tin cậy.


- Cấp độ: Bạn thử hình dung nếu trình độ tiếng Anh của bạn đang mất gốc, khi bạn xem những bộ phim siêu anh hùng hay khoa học viễn tưởng, bạn sẽ học được gì hay chỉ là xem để giải trí? Đương nhiên là chỉ để giải trí thôi, vì tiếng Anh trong phim họ dùng là những từ vựng khá khó so với mức độ tiếng Anh của bạn.


- Độ tin cậy: Bạn cũng đã từng biết đến những cuốn sách được phiên âm theo kiểu Việt hoá chứ (còn gọi là dạng tiếng Anh xe ôm)? Nếu bạn lựa chọn học theo chúng thì liệu tiếng Anh của bạn có tiến triển ổn không? Do đó cần phải lựa chọn nguồn học, tài liệu tiếng Anh đúng chuẩn, phát âm đúng để bạn có thể tạo dựng được nền tảng tiếng Anh căn bản trước đã.


2.  KHI HỌC 1 TỪ VỰNG BẮT BUỘC PHẢI NHỚ 3 YẾU TỐ SAU:


Bạn muốn con đường học tiếng Anh của bản thân sẽ đi theo con đường đúng đắn và dễ dàng hơn, thì trước hết phải đúng và thật chính xác từ những cái cơ bản trước đã. Từ vựng thì bắt buộc bạn phải học thật chuẩn thì sau này bạn mới dễ dàng học tiếp được. 

 

- Phát âm: Mình sẽ không bàn đến nếu bạn học tiếng Anh chỉ để giao tiếp với người Việt. Còn nếu bạn muốn học tiếng Anh để nói đúng như người nước ngoài thì bạn cần phải học phát âm thật chuẩn. Luyện tập phát âm thật lâu, thật chuẩn hết mức có thể.


- Từ loại: Việc sử dụng từ loại tiếng Anh (danh từ, động từ…) trong câu cũng vô cũng quan trọng. Chúng ta không thể sử dụng tuỳ thích được. Do đó, bạn cần phải học cách xác định từ loại của những từ vựng bạn đang học. Đó chính là chìa khóa thành công cho việc học từ vựng của bạn nhé.


- Nghĩa: Học từ vựng thì tất nhiên nghĩa là phải nhớ đúng không?

Vì vậy, nếu thiếu một trong ba yếu tố trên, việc học từ vựng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên vô nghĩa.


3. KHÔNG THAM LAM


Tiếng Anh là ngôn ngữ rất đa dạng và phức tạp, 1 từ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau, chưa kể đến danh từ, tính từ, trạng từ…Tâm lý của người học thường tham lam, muốn học một lúc nhiều từ hoặc nhiều nghĩa của một từ để nhanh tăng vốn từ vựng. Nhưng đó lại là sai lầm khi học tiếng Anh và dễ dàng bỏ buộc vì sớm bị “tầu hoả nhập ma”.


Để nhớ từ thật lâu, bạn cần thực hiện nguyên tắc “Ưu tiên hoá” từ vựng, đụng đến đâu học đến đó thôi.Những thứ chưa cần ngay thì hãy học sau, sau này đụng thì học tiếp. 

Bạn cần nhớ học từ vựng trong câu ngay trong bối cảnh bạn đang gặp phải thôi, và cần nhớ nghĩa trong bối cảnh đó thôi, chắc chắn bạn sẽ dễ dàng nhớ lâu và sẽ tối ưu hoá được từ vựng tiếng Anh của mình sau này


4. VẬN DỤNG NGAY VÀ LUÔN


Một nguyên tắc vô cùng cần thiết khi học từ vựng là “học đi đôi với hành”. Mục đích học tiếng Anh của bất kỳ một ai là để giao tiếp, để hiểu người khác nói gì đúng không? Vậy thì khi bạn học một từ mới nào đó, bạn cần phải vận dụng ngay và luôn


Cách vận dụng thì bạn có thể tự đặt câu cho từ vựng đó, tự luyện nói về câu nói đó. Có như vậy, bạn sẽ nhớ được nghĩa, từ loại và văn cảnh sử dụng từ đó ra sao cho hiệu quả.


5. PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA TỪ VỰNG NÓI – ĐỌC


Bạn có từng thừa nhận bản thân khi lúc đầu học tiếng Anh, dù bạn có thể đọc, phát âm tốt vốn từ vựng của bản thân nhưng chưa chắc bạn có thể nói được, giao tiếp được. Vì giữa “nói” và “đọc” là hai phương thức hoàn toàn khác nhau. 


Nhưng để bạn có thể nói được tiếng Anh như mục đích bạn học thì bạn phải thống nhất nói và đọc thành một. Vậy thì phải làm sao? Muốn nói tiếng Anh thành thạo, bạn phải luyện nghe thật nhiều và học nói theo. Còn nếu muốn viết tiếng Anh tốt, bạn cần phải đọc thật nhiều. 


Đó là 5 nguyên tắc để bạn học từ vựng tiếng Anh. Các bạn nhớ nhé, cần cái gì thì học cái đó nhé, không nên tham lam, cứ từ từ mà học. Chúc các bạn sớm thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh


Cuộc Sống Giản Đơn 123


Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh

Đọc tiếp »

Bạn muốn luyện nghe tiếng Anh để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhưng chưa biết phải học từ đâu hay từ những phương pháp, ứng dụng nào. Đây là 5 Podcast giúp bạn luyện nghe tiếng Anh cực kỳ hiệu quả với giọng nói chậm rãi, phát âm rõ ràng.

luyen-nghe-tieng-Anh-qua-podcast


1. ELEMENTARU PODCASTS

Nếu tiếng Anh của bạn đang ở mức độ cơ bản thì đây là một podcast rất phù hợp với bạn đấy. Đặc biệt, rất thích hợp với những ai đang chuẩn bị thi IELTS có target 6.0 hay 6.5.
Podcast này sẽ luôn có những bài tập mới mỗi ngày và tập trung vào những chủ đề thường ngày, đặc biệt sẽ có những topic thường xuất hiện trong IELTS cũng sẽ được đưa vào podcast này. Bạn sẽ được học những bài hội thoại để có thể nói tiếng Anh một cách tự nhiên nhất.

Bên cạnh đó sẽ có những bài tập để các bạn kiểm tra lại khả năng nghe - hiểu của bản thân sau những ngày học.

2. ESL POD

Đây là một podcast quá hữu ích với một kho tài nguyên học tiếng Anh lớn, số lượng bài podcast để bạn luyện nghe cực kỳ lớn giúp bạn tha hồ học tiếng Anh. Đây cũng là podcast phổ biến nhất được nhiều người vận dụng để học tiếng Anh đấy.

Cụ thể, ở mỗi bài học, người nói sẽ xoay quanh về một chủ đề trong cuộc hội thoại và điểm qua những từ vựng cần lưu ý. Do vậy, các bạn không chỉ được luyện nghe và còn học được những từ mới hằng ngày nữa đấy.

3. VOA LEARNING ENGLISH

Trong podcast này, có nhiều series nhỏ được chia theo từng chủ đề khác nhau.
Chẳng hạn, As It Is sẽ nói về các vấn đề thời sự tại Mĩ và trên toàn thế giới. Trong khi đó, tại American Stories, bạn sẽ được nghe về những truyện ngắn nổi tiếng của các tác giả Mỹ. Điều đáng chú ý các series sẽ được chia thành level từ 1 đến 3 để phù hợp với khả năng nghe của từng người học.

4. BBC THE ENGLISH WE SPEAK
Podcast bao gồm những bài luyện nghe tập trung vào Spoken English – tiếng Anh khẩu ngữ. Các bạn sẽ được nghe về những cách diễn đạt mà người nói tiếng Anh bản địa sẽ dùng. Do đó, sẽ giúp bạn học được các dùng từ như người bản xứ cũng từ đó có thể ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày và luyện nói IELTS.

5. ALL EARS ENGLISH

Các bạn muốn học tiếng Anh một cách tự nhiên, không căng thẳng, áp lực thì đây sẽ là lựa chọn hợp lý cho bạn. All Ears English (AEE) sẽ có những bài học theo các chủ đề theo từng ngày.

Ví dụ như bài học Meeting Mondays sẽ nói về những chủ đề về văn hoá, lối sống; hay Wisdom Wednesdays sẽ là về các bí kíp học tiếng Anh hiệu quả.

Với 5 Podcasts phổ biến trên, các bạn có thể tự lựa chọn cho mình những kênh phù hợp để luyện nghe tiếng Anh. Chúc các bạn mau chóng chinh phục được ngôn ngữ thú vị này nhé!


Theo Hương Mysheo

Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn Englishstudy Englishtiếng Anh online, tieng Anh

Đọc tiếp »
 Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về tất cả các ngành nghề thuộc nhiều lĩnh vực được liệt kê trong bài viết giúp các bạn dễ dàng tìm kiếm để học tiếng Anh hơn:

tu-vung-tieng-anh-ve-cac-nganh-nghe-ok

1.  TỪ VỰNG VỀ NGÀNH KINH DOANH

- Businessman /ˈbɪz.nɪs.mən/ doanh nhân 
- Salesperson  /ˈseɪlzˌpɜː.sən/  nhân viên bán hàng 
- Secretary /ˈsek.rə.tər.i/ thư ký 
- Accountant  /əˈkaʊn.tənt/ kế toán

2. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH GIÁO DỤC

- Lecturer /ˈlek.tʃər.ər/ giảng viên
- Teacher /ˈtiːtʃər/ giáo viên
- Tutor /ˈtʃuː.tər/ gia sư 
- Librarian/laɪˈbreə.ri.ən/ thủ thư

3. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH THỜI TRANG

- Tailor /ˈteɪ.lər/ thợ may 
- Model /ˈmɒd.əl/ người mẫu 
- Fashion designer /ˈfæʃ.ən dɪˈzaɪ.nər// thiết kế thời trang 
- Stylist /ˈstaɪ.lɪst/ nhà tạo mẫu 
- Hairstylist /ˈheə.staɪ.lɪst/ nhà tạo mẫu tóc 
- Make-up artist /ˈmeɪk.ʌp ˌɑːr.t̬ɪst/ thợ trang điểm 
- Manicurist /ˈmæn.ɪ.kjʊə.rɪst/ thợ làm móng 
- Tattooist /tætˈuː.ɪst/ thợ xăm hình


4. TỪ VỰNG VỀ NGHỆ THUẬT

- Painter /ˈpeɪn.tər/ họa sĩ 
- Photographer /fəˈtɒɡ.rə.fər/ nhiếp ảnh gia 
- illustrator /ˈɪl.ə.streɪ.tər/ hoạ sĩ minh hoạ
- Writer  /ˈraɪ.tər/ nhà văn 
- Stunt Performer /stʌnt pəˈfɔː.mər/ diễn viên đóng thế
- Poet  /ˈpəʊ.ɪt/ nhà thơ 
- Actor /ˈæk.tər/ nam diễn viên 
- Actress /ˈæk.trəs/ nữ diễn viên 
- Director /daɪˈrek.tər/ đạo diễn
- Editor  /ˈed.ɪ.tər/ biên tập viên
- Playwright /ˈpleɪ.raɪt/ nhà soạn kịch
- Cameraman /ˈkæm.rə.mæn/ quay phim

5. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH KỸ THUẬT

- Mechanic /məˈkæn.ɪk/ thợ cơ khí 
- Electrician  /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/ thợ điện. 
- Carpenter /ˈkɑː.pɪn.tər/ thợ mộc 
- Welder /ˈwel.dər/ thợ hàn 

6. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH KHOA HỌC

- Scientist /ˈsaɪən.tɪst/ nhà khoa học 
- Mathematician /ˌmæθ.məˈtɪʃ.ən/ nhà toán học 
- Physicist /ˈfɪz.ɪ.sɪst/ nhà vật lý học 
- Chemist /ˈkem.ɪst/ nhà hóa học 
- Geologist  /dʒiˈɒl.ə.dʒɪst/ nhà địa chất học
- Biologist /baɪˈɒl.ə.dʒɪst/ nhà sinh vật học 
- Botanist /ˈbɒt.ən.ɪst/ nhà thực vật học
- Linguist /ˈlɪŋ.ɡwɪst/ nhà ngôn ngữ học 
- Historian /hɪˈstɔː.ri.ən/ nhà sử học 
- Archaeologist /ˌɑː.kiˈɒl.ə.dʒɪst/ nhà khảo cổ học 
- Astronomer  /əˈstrɒn.ə.mər/ nhà thiên văn học 
- Astronaut  /ˈæs.trə.nɔːt/ phi hành gia

7. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH ÂM NHẠC

- Singer /ˈsɪŋ.ər/ ca sĩ
- Dancer /ˈdɑːn.sər/ vũ công
- Ballerina /ˌbæl.əˈriː.nə/  Vũ công ba-lê
- Composer /kəmˈpəʊ.zər/ nhà soạn nhạc
- Guitarist /ɡɪˈtɑː.rɪst/ nghệ sĩ ghi-ta
- Drummer /ˈdrʌm.ər/ nghệ sĩ trống
- Pianist /ˈpiːən.ɪst/ nghệ sĩ dương cầm
- Organist /ˈɔː.ɡən.ɪst/ nghệ sĩ organ
- Violinist /ˌvaɪəˈlɪn.ɪst/  nghệ sĩ vi-o-lông
- Flutist /ˈfluː.tɪst/ nghệ sĩ sáo
- Cellist /ˈtʃel.ɪst/ nghệ sĩ cello
- Conductor /kənˈdʌk.tər/ nhạc trưởng 

8. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH DU LỊCH

- Tour guide /tʊə gaɪd/ hướng dẫn viên du lịch
- Receptionist /rɪˈsep.ʃən.ɪst/ nhân viên lễ tân 
- Housekeeper /ˈhaʊsˌkiː.pər/nhân viên dọn phòng
- Bellman /ˈbel.mən/ nhân viên hành lý


9. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH THỰC PHẨM

- Chef /ʃef/ đầu bếp 
- Baker /ˈbeɪ.kər/ thợ làm bánh
- Waiter /ˈweɪ.tər/ bồi bàn nam
- Waitress /ˈweɪ.trəs/ bồi bàn nữ
- Sommelier /sɒmˈel.i.eɪ/ nhân viên phục vụ rượu
- Food runner /fuːd ˈrʌnər/ nhân viên chạy món
- Hostess /ˈhəʊ.stes/ nhân viên lễ tân (nhà hàng)
- Order taker /ˈɔːdə ˈteɪkə/ nhân viên ghi món
- Bartender /ˈbɑːˌten.dər/ pha chế (đồ uống có cồn)
- Barista /bɑːrˈiːs.tə/ pha chế (đồ uống từ cafe, cacao)
- Cashier /kæʃˈɪər/ thu ngân
- Janitor /ˈdʒæn.ɪ.tər/ lao công quét dọn

10. TỪ VỰNG VỀ NGÀNH LUẬT PHÁP

- Lawyer /ˈlɔɪ.ər/ luật sư 
từ phổ thông, chỉ người được đào tạo bài bản về luật, có đủ tư cách tư vấn và đại diện trước toàn 
- Solicitor /səˈlɪs.ɪ.tər/ luật sư tư vấn
(attorney nghĩa tương đương nhưng dùng ở US)
- Barrister /ˈbær.ɪ.stər/ luật sư đại diện
( người hay ra tranh cãi trước tòa án cấp cao, đại diện cho phía công tố hoặc phía bị cáo)
advocate nghĩa tương đương nhưng dùng ở vùng Scotland
- Prosecutor /ˈprɒs.ɪ.kjuː.tər/ công tố viên 
- Detective /dɪˈtek.tɪv/ thám tử 
- Judge /dʒʌdʒ/ thẩm phán 
- Politician /ˌpɒl.ɪˈtɪʃ.ən/ chính trị gia 
- Bodyguard /ˈbɒd.i.ɡɑːd/ vệ sĩ

Chúc các bạn học tiếng Anh sớm thành công

Theo Tram Nguyen Teacher

Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tiếng Anh online, tieng Anh
Đọc tiếp »

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *