Template Tin Tức Mới Nhất

Luyện đọc và dịch tiếng Anh - Bài 4 với chủ đề về sức khỏe. Các bạn cùng đọc và dịch đoạn văn sau nhé!

luyen-doc-va-dich-tieng-Anh-bai-4

 LUYỆN ĐỌC VÀ DỊCH TIẾNG ANH - Bài 4: 

This week's topic is health and here are the 5 words you need to know for today's lesson.

The first word is healthy. Let's have a healthy meal for dinner

The second word is unhealthy, the opposite of healthy. Avoid unhealthy foods like hamburgers and chips

The third word is habit. A healthy habit is drinking water each morning.

Fourth to substitute. You can substitute watching TV with going to the gym.

And lastly addicted. He is addicted to chocolate


BÀI DỊCH:

Chủ đề của tuần này là sức khỏe và đây là 5 từ bạn cần biết về bài học ngày hôm nay.

Từ đầu tiên là lành mạnh. Hãy có một bữa ăn lành mạnh cho bữa tối.

Từ thứ hai là không lành mạnh, đối lập với từ lành mạnh. Tránh ăn những món ăn không lành mạnh như bánh hamburger và khoai tây chiên.

Từ thứ ba là thói quen. Một thói quen tốt cho sức khỏe là uống nước vào mỗi buổi sáng.

Thứ tư thay thế. Bạn có thể thay thế việc xem tivi bằng đi tập gym

Và cuối cùng là nghiện. Anh ấy rất nghiện sô cô la


Tham khảo

Từ khóa: hoc tieng Anh, tieng Anh, học tiếng Anhtiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, học tiếng Anh, tiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, 


Đọc tiếp »

Học Tiếng Anh qua những đoạn văn ngắn sẽ giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng và luyện kỹ năng đọc tiếng Anh tốt hơn.

luyen-doc-va-dich-tieng-anh


 LUYỆN ĐỌC VÀ DỊCH TIẾNG ANH - BÀI 3: 

Hi guys! Next up where're talking about the future.

The future of you, the future of city, the future of society in general and two helpful phrases for talking about the future are "will" and "going to".

For the most part, these two phrases are interchangeable and synonymous.

However, going to has a little extra thing about it to keep in mind.

If you were saying "going to", it normally means that you made a specific plan before hand.

For example, let's say "I was planning on hanging out with mom this Saturday"

I planned that before. 

And someone comes up to me and says "What are you doing this weekend?"

It would sound more natural for me to say "I'm going to spend the weekend with my mom"

And in an American accent it would sound like "I am gonna spend the weekend with my mom", gonna.

BÀI DỊCH:

Chào mọi người, tiếp theo chúng ta sẽ nói về tương lai.

Tương lai của bạn, tương lai của thành phố, tương lai của xã hội nói chung và hai cụm từ hữu ích để nói về tương lai là "will" và "going to".

Phần lớn hai động từ này có thể thay thế cho nhau và đồng nghĩa.

Tuy nhiên "going to" có một vài điều về nó cần ghi nhớ.

Nếu bạn nói "going to", bình thường có nghĩa là bạn có kế hoạch từ trước

Ví dụ. để nói: Tôi có kế hoạch đi chơi với mẹ vào thứ Bảy.

Tôi đã lên kế hoạch trước đó. 

Và có ai đó đến đó với tôi và nói "Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần"

Nghe có vẻ tự nhiên hơn khi bạn nói "Tôi dành thời gian cuối tuần với mẹ tôi"

Và trong giọng Mỹ nó sẽ là "Tôi dành thời gian cuối tuần cho mẹ tôi".


Tham khảo

Từ khóa: học tiếng Anhtiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, học tiếng Anh, tiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, 


Đọc tiếp »

“On” và “In” là hai giới từ phổ biến và thường xuyên được sử dụng trong câu tiếng Anh. Tuy nhiên việc sử dụng và cách dùng của chúng vẫn khiến cho nhiều người học tiếng Anh rối rắm và khó hiểu. Hãy yên tâm, hãy cùn Cuộc Sống Giản Đơn 124 xem cách nhận biết và cách dùng sau đây, bạn sẽ không cần phải lo lắng về “In” và “On” nữa.


phan-biet-in-va-on

1. GIỚI TỪ “ON”


ON + Danh từ chỉ mặt phẳng


Danh từ chỉ mặt phẳng như: con đường, cái bàn, sàn nhà,…

Ví dụ: 

  • on the table (trên bàn)
  • On the floor (trên sàn nhà)
  • On the road (trên đường)


2. GIỚI TỪ "IN"


IN + Danh từ chỉ không gian 3 chiều


Danh từ chỉ không gian 3 chiều như: lớp học, văn phòng, phòng ngủ, nhà hàng, Hà Nội, Việt Nam, thế giới…

Ví dụ: 

  • in the bedroom (trong phòng ngủ)
  • in the office (trong văn phòng)
  • in the class (trong lớp học)
  • in Ha Noi (ở Hà Nội)
  • in the world


Vậy là đã rõ cách dùng của hai giới từ này rồi đúng không các bạn? Bạn hãy thử điền vào chỗ trống trong câu này giới từ thích hợp nhé:


There are three cheese boxes…..my kitchen


1. On

2. In


Cuộc Sống Giản Đơn 123

Từ khóa: học tiếng Anhtiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, học tiếng Anh, tiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, 


Đọc tiếp »
Tổng hợp những thành ngữ, cụm từ chứa "BLUE". Các bạn hãy cùng học nhé!

learn-english

    
- Bluebeard - người chiều vợ

-,Once in a blue moon - hiếm khi

- Out of the blue - một cách bất ngờ

- Have the blues=feel blue - cảm thấy buồn

- Blue coat= soldier - lính

- a bolt from the blue - tin giật gân

- black and blue - vết bầm

- blue- eyed boy= fair-haired boy: con cưng

- Until you are blue in the face - mãi mãi, vô vọng (mà không có kết quả)

- Boy in the blue -  cảnh sát

- Be blue blood= be born to purple=be noble - được sinh ra trong gia đình hoàng tộc/ vương giả

Chúc các bạn học tiếng Anh sớm thành công!

Tổng hợp

Từ khóa: học tiếng Anhtiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, học tiếng Anh, tiếng Anh online, hoc tieng Anh, tieng Anh tai nha, tieng Anh, 


Đọc tiếp »
"Stand" trong tiếng Anh không chỉ đơn thuần mang nghĩa "đứng", nếu kết hợp với những từ khác sẽ mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng học những cụm từ hay thành ngữ có chứa từ "STAND" nhé!

tu-vung-tieng-Anh

1. Stand in line - Xếp hàng

2.Stand on ceremony - Khách sáo

3.Stand on one's own feet - Tự lực cánh sinh

4. Stand one's ground = stick to one's guns - Giữ vững lập trường

5 Stand in one's way - Cản đường ai
6. Make (one's) hair stand on end - Làm ai dựng tóc gáy
7. (Somebody/Something) stand head and shoulders above (Somebody/Something) -  (Ai/ cái gì) vượt trội hơn (Ai/ cái gì)
8. Stand in for - Thay thế tạm thời
9. Stand out - Nổi bật
10. Stand to reason - Hợp lý

Tổng hợp
Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh

Đọc tiếp »

Tổng hợp những thành ngữ, cụm từ chứa "HORSE" trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng học để vận dụng vào trong những cuộc nói chuyện, giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh nhé!

study-English

1. Lock the barn door after the horse is gone - Mất bò mới lo làm chuồng

2. Get/come (down) off your high horse - Ngừng ra vẻ kiêu ngạo
3.Put the cart before the horse - Cầm đèn chạy trước ô tô
4. As strong as a horse/ox - Rất khỏe
5.Beat a dead horse - Cố gắng vô ích
6. Change horses in midstream - Thay ngựa giữa dòng
7. Back the wrong horse - Chọn nhầm người để tin tưởng, giao phó
8. Hold one’s horses=keep calm= keep sb's shirt on - Bình tĩnh
9. Look a gift horse in the mouth - Kén cá chọn canh
10. A dark horse: người mờ nhạt (ít được biết đến nhưng có tài năng ẩn giấu).

Tổng hợp
Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh
Đọc tiếp »
Luyện nghe tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng để cải thiện trình độ tiếng Anh của mỗi người. Tuy nhiên, làm thế nào để luyện nghe tiếng Anh thành công là một câu hỏi nan giải với nhiều người học. Từng có rất nhiều người đã sợ hãi, ám ảnh và vô cùng rụt rè khi mỗi lần nghe tiếng Anh, nhưng lại có rất nhiều người đã thành công ngoài mong đợi với trình độ tiếng Anh của bản thân sau thời gian dài kiên trì học tập.

luyen-nghe-tieng-Anh

 Làm việc gì cũng có những cái khó, nhưng tìm ra những phương pháp đúng đắn thì việc học tiếng Anh cũng sẽ thuận lợi hơn. Luyện nghe tiếng Anh cũng vậy, hãy học theo 3 lời khuyên sau đây, bạn sẽ vô cùng bất ngờ về kỹ năng nghe tiếng Anh của chính bạn ngay sau một thời gian học tập:

1. HÃY NHỚ TIẾNG ANH KHÁC TIẾNG VIỆT

Tiếng Việt khác tiếng Anh ở một điều vô cùng quan trọng, đó là phải nói, phát âm thật rõ các thanh điệu (dấu) của từng chữ nói ra thì người nghe mới hiểu được đó là từ gì. Nhiều khi nói sai dấu thành ra từ ngữ đó lại mang nghĩa khác. Nhưng tiếng Anh lại hoàn toàn khác hẳn, nó mềm mại hơn rất nhiều, từ chữ trong câu tiếng Anh kết nối với nhau như một dòng chảy. 

Do vậy, khi luyện nghe tiếng Anh đừng quá chú trọng nghe từng chữ thật rõ ràng rồi ghép chúng lại với nhau. Như vậy sẽ rất mất thời gian mà không hiệu quả. Chỉ cần nghe hiểu đại ý của cả câu, lâu dần sẽ giúp kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn trau dồi hơn ngay thôi.

2. TRỌNG ÂM MỚI LÀ CHÌA KHÓA

Bạn có để ý, trong tiếng Việt, đa phần từ ngữ đều là đơn âm tiết. Ví dụ: gà, nhà, có...
Nhưng tiếng Anh đa phần lại là đa âm tiết. Để nhận biết các từ, khi nói người ta thường sẽ nhấn âm, hay đặt trọng âm trong một từ tiếng Anh đó. Vì vậy, khi luyện nghe tiếng Anh, chúng ta cần nhận biết các từ vựng dựa vào trọng âm của từ, không nên cố lăng nghe từng âm tiết đơn lẻ.

luyen-nghe-tieng-Anh-hieu-qua

3. TẬP TRUNG VÀO TỪ MANG Ý NGHĨA

Còn một điều nữa khác biệt giữa tiếng Việt và tiếng Anh. Đó là, trong câu tiếng Việt, từ ngữ nào cũng đều mang ý nghĩa. Nhưng với tiếng Anh, chỉ một số từ mang ý nghĩa, còn những từ còn lại sẽ hỗ trợ trong câu để câu văn đó được hoàn chỉnh ngữ pháp.

Do vậy, khi luyện nghe tiếng Anh, chúng ta cần luyện nghe nhiều lần. Những lần nghe đầu tiên, hãy tập trung nghe nhiều hơn vào những từ được nói rõ và nhấn mạnh trong câu nói. Và bạn chỉ cần lắng nghe những từ trọng yếu trong câu và tập dự đoán đại ý của câu.  Sau đó, nếu nghe những lần sau, bạn có thể nghe kỹ càng hơn những từ hỗ trợ trong câu, để hiểu chi tiết hơn.

Cuộc Sống Giản Đơn 123

Từ khóa: học tiếng Anh, hoc tieng Anh, learn English, study English, tieng Anh online, tiếng Anh
Đọc tiếp »

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *